Search
Close this search box.

Hướng dẫn WordPress: Các thành phần trong trang giao diện WordPress Dashboard

huong dan wordpress

Jump to..

Bài hướng dẫn WordPress đầu tiên mình sẽ giới thiệu với các bạn giao diện Dashboard WordPress và các thành phần trong đó, cùng với chức năng và các setting cho từng thành phần.

Bạn chú ý cột bên trái, đây là danh sách các tab mà bạn sẽ cùng mình học cách sử dụng để có thể thoải mái setup cho website. Okay, let’s start!

Post - Bài viết

Đây là phần bạn sẽ tiếp xúc nhiều nhất, và gần như là quan trọng nhất, sử dụng để tạo các Post cũng như quản lí chúng.

Từ Dashboard, bạn chọn Posts, chúng ta sẽ có giao diện như hình.

Trong tab này có 4 tab nhỏ lần lượt là: All Post, Add New, Categories, Tags. Mỗi tab này có từng chức năng riêng và cực kì quan trọng trong việc hệ thống các bài viết của bạn.

All Posts

Cái tên nói lên tất cả, bạn sẽ nhìn được toàn bộ bài viết trong tab này, các post sẽ được sort theo các tiêu chí như: Title, Author, Categories, Tags, Comment, Date

Bạn có thể tạo bài viết mới bằng cách nhấn nút “Add New” nằm phía trên cùng.

Bạn để ý 2 cột Categories và Tags, mình sẽ giải thích sự khác nhau của 2 nhóm này và tại sao chúng ta lại có sự phân chia như vậy.

Phân Biệt Categories và Tags

Như bạn có thể quan sát ở trên, cả Categories và Tags đều gồm những cụm từ ngắn gọn, miêu tả lên chủ đề của bài viết, như vậy thì câu hỏi đặt ra là chúng khác nhau như thế nào? Và khi nào thì sử dụng chúng?

  • Categories: hiểu theo tiếng Việt là Chủ đề lớn, thông thường nó sẽ bao hàm rất nhiều bài viết với cùng 1 chủ đề liên quan, tính chất của các Categorie thường khác nhau nhiều. Chúng ta có thể tạo các sub-Categorie nhỏ hơn nằm trong cùng 1 Categorie chính.
  • Tags: có thể hiểu là Thẻ nhỏ, được thêm vào khi chúng ta viết bài, 1 biến thể rất phổ biến mà các bạn đã nhẵn mặt hiện nay trên các  social media, đó là hashtag (#nhatnguyends), công cụ này sẽ giúp bạn mô tả kỹ càng hơn về những vấn đề liên quan tới bài viết.
  • Ví dụ: Categorie có thể là Technology, Marketing, Sale,… Còn tag có thể là bàn phím cơ, máy ảnh, màn hình, keycap,…
Sử dụng Categories và Tags
  • Categories: bạn nên suy nghĩ kỹ càng về các Categorie bạn sẽ làm, vì việc thêm Categories về sau khá phiền.
  • Tags: việc sử dụng Tag rất tiện lợi và không có rằng buộc gì, một bài viết có thể chứa rất nhiều tag, tuy nhiên đừng tag bừa, hãy chọn ra những tag liên quan nhất tới bài viết của mình để có được hiệu quả cao nhất.

Add New

Đây là chỗ bạn sẽ sử dụng để tạo bài viết mới, vì việc tạo bài viết có nhiều nội dung chi tiết nên mình sẽ tách ra thành 1 bài riêng, bạn đọc ở đây nhé.

Categories - Danh mục

huong dan wordpress

Bạn để ý các chỗ như mình đánh dấu:

  • Name: Tên Category
  • Slug: Url Category, mặc định WordPress sẽ lấy tên category để tạo đường dẫn cho bài viết của bạn, nên bạn có thể để trống cũng được.
  • Parent category: Danh mục mẹ, ví dụ nếu bạn đang tạo sub-Categorie A nằm trong Categorie B, bạn chọn trong box xổ xuống là Categorie B.
  • Description: Mô tả, cần thiết khi làm SEO, bạn có thể để trống
  • Add new category: Sau khi xong bạn nhấp nút Add new category để tạo Category. Lúc này nó sẽ xuất hiện bên cột bên phải. Tại đây bạn sẽ có thể chỉnh sửa, xóa Categorie tùy nhu cầu.

Tag

Cơ bản là y hệt Categorie, không khác gì, bạn cũng điền các thông tin cần và thêm vào danh sách Tags là được.

Media - Quản lý Thư viện hình ảnh, video,…

Ở trong tab Library, bạn sẽ thấy tất cả những hình ảnh, video mà bạn đã upload lên hệ thống, đây sẽ là nơi bạn sẽ dùng để tối ưu hóa SEO cho hình ảnh, video, mình sẽ có bài viết chi tiết hướng dẫn sau.

Để upload tài nguyên mới, bạn vào Add New, và kéo thả là được, maximum size là 128mb, mà chắc là mình cũng không bao giờ up file nào nặng chà bá như vậy lên website đâu. Nên tab này thường ít được sờ tới.

Page - Quản lý trang

Phần này không khác gì với phần Posts, nhưng nó sẽ không có Categories và Tags.

Về công dụng của nó là để bạn đăng các trang không có nội dung lặp lại và không được phân loại bởi một Categorie hay Tag nào; ví dụ như homepage, contact, hoặc landing page..

Về sự khác nhau giữa Page và Post, bạn có thể đọc ở bài viết này.

Việc tạo nội Page và Post cơ bản là không khác gì nhau cả, nên hướng dẫn bạn có thể đọc đọc ở đây nhé. 

Comments - Quản lý bình luận

Đây là khu vực bạn có thể quản lý, chỉnh sửa, xóa các bình luận ở website. Cơ bản là không có gì nhiều để giới thiệu, các bạn có thể lướt qua mục này để tới mục tiếp theo thú vị hơn nhiều.

Appearance - Quản lý giao diện

Đây là phần để bạn thi triển setup giao diện cho website của mình, nó gồm các tab nhỏ: Themes, Customize, Widgets, Menus, Theme Editor,..

Themes - Giao diện

huong dan wordpress

Bạn có thể hiểu theme là 1 giao diện đã được tạo sẵn cho chúng ta, setup tất tần tật từ homepage, header, footer typography, màu sắc, và các hiệu ứng chuyển động. Việc của chúng ta là chọn 1 theme ưng mắt → Cài đặt → Tinh chỉnh.

Việc cài đặt giao diện cho WordPress rất dễ dàng, chỉ tốn vài phút là bạn đã có thể cài đặt và áp dụng giao diện cho website của mình.

Theme chia thành 2 loại: có phí và miễn phí. Những theme miễn phí sẽ thích hợp với chúng ta ở giai đoạn đầu tìm hiểu, còn những theme có phí thì thường sẽ được nhà phát triển hỗ trợ rất nhiều tính năng riêng. Ở đây chúng ta sẽ chọn theme miễn phí, và sau đó tùy chỉnh bằng Elementor sau.

Cài đặt theme

Cách 1: Cài giao diện từ thư viện WordPress.Org

Từ giao diện Appearance ở trên, bạn click vào nút “Add New”

Bạn lưu ý những chỗ mình đánh dấu như trong hình, lần lượt là:

  • Upload Theme: Dành cho việc cài theme thủ công (cách 2)
  • Thanh phân loại theme: mặc định sẽ ở Popular, bạn có thể click vào Feature Filter để chọn ra loại theme phù hợp với nhu cầu của mình.
  • Các theme bạn chọn và bấm cài đặt sẽ có icon “Installed” màu xanh, bạn có thể cài nhiều theme tùy thích.
  • Nếu quyết định sử dụng 1 theme nào đó, bạn click “Activate” và chờ hệ thống cài đặt. Như bạn thấy mình đang sử dụng theme Astra free, 1 theme khá phổ biển hiện nay.

Cách 2: Cài giao diện WordPress Thủ công (upload file từ máy tính)

Cách này dành cho những bạn đã có sẵn theme dạng file zip, có thể mua từ trước, hoặc tìm các theme được share trên internet.

Customize

Phần Customize này sẽ khác biệt ở từng theme khác nhau, nên mình sẽ ví dụ với theme mình đang sử dụng để bạn dễ hình dung. Nếu bạn đang sử dụng theme khác thì các mục có thể nhiều hơn hoặc ít đi tùy theme.

huong dan wordpress

Bạn có thể thấy mình có rất nhiều thứ có thể tinh chỉnh ở trong phần này. Mình sẽ điểm qua lần lượt:

Global: chỉnh màu sắc, font, layout chính của web, và thiết kế của button.

Header Builder: dùng để setup vị trí logo, menu, hay button trên header của bạn (mình có thể tạo header riêng bằng Elementor).

Breadsrumb: chọn tắt hoặc bật đường dẫn sitemap của website.

Blog: chọn tắt hoặc bật các tính chất của 1 post (mình có thể tạo post template riêng bằng Elementor).

Sidebar: setup vị trí, thành phần của sidebar (2 cột trái hoặc phải bạn thường thấy).

Footer Builder: dùng để setup vị trí những thành phần sẽ nằm trên footer của bạn (mình có thể tạo footer riêng bằng Elementor).

Widgets

Widget có thể gọi là một tính năng mà bất kỳ một website WordPress nào cũng phải cần dùng, nó là một tập hợp các chức năng; mỗi widget tương ứng với một chức năng để bạn chèn vào sidebar (thanh bên) của Theme.

  • Các Widget sẵn có (Available Widgets): Tức là các kiểu loại widget mà theme cung cấp, ngoài các widget phổ biến thì sẽ có rất nhiều widget khác nữa, nhất là các giao diện bạn đi mua sẽ có nhiều widget hơn hẳn đa số các theme miễn phí khác.
  • Vị trí của Widget: Tức là widget sẽ được đặt ở vị trí nào, thường thì là cột bên tay phải (sidebar) và phía chân trang (footer). Đôi khi sẽ là cột bên tay trái nếu thiết kế đặt nội dung chính ở bên tay phải. Các widget cũng thường không bị giới hạn vị trí, chẳng hạn, nếu theme cung cấp 3 vị trí, thì bất kỳ widget nào cũng có thể được đặt ở bất kỳ vị trí nào trong 3 nơi đó.
  • Widget không sử dụng (Inactive Widgets): Nếu có widget nào bạn đang sử dụng, rồi vì lý do nào đó bạn không muốn dùng nữa thì bạn nên đưa nó vào khu vực này. WordPress sẽ giữ các thiết lập của nó, và bất cứ khi nào bạn muốn sử dụng lại chỉ cần kéo nó từ khu vực này tới vị trí mong muốn, và bạn sẽ không phải mất côngchỉnh sửa các thiết lập. Ví dụ như fanpage, khi bạn tạo widget cho nó, bạn sẽ cần thiết lập đường link, chiều cao, chiều rộng. Nếu bạn bỏ nào phần Inactive Widgets này thì lần sau khi cần dùng lại, bạn sẽ không mất công thiết lập lại các thông tin đó nữa.

Để đưa các widget vào website bạn cần nắm được 2 thứ:

  • Widget mà bạn muốn là gì và nó nằm ở đâu trong khu vực Các Widget sẵn có.
  • Vị trí của Widget mà bạn muốn đặt, thường Sidebar nghĩa là Cột trái hoặc Cột phải, Footer nghĩa là chân trang

Sau đó bạn chỉ cần kéo thả widget vào khu vực mà bạn thích (ở bản WordPress mới thì bạn click vào dấu cộng và thêm widget):

huong dan wordpress

Menu

Menu nghĩa là thanh trình đơn hiển thị các liên kết trên Theme, tùy vào mỗi Theme mà bạn sẽ có bao nhiêu menu, hiển thị ở trên hay ở dưới, bên trái hay bên phải chứ không phải chúng ta muốn cho nó hiển thị ra đâu cũng được.chúng ta có thể tạo ra nhiều menu nhưng chúng ta chỉ có thể chỉ định một menu được hiển thị ra trên mỗi Menu Location. Có nhiều Theme hỗ trợ nhiều Menu Location (Vị trí hiển thị một trong các Menu mà bạn đang có) khác nhau nhưng ở theme mặc định thì thường chỉ có một location.

Để truy cập vào trang quản lý Menu, bạn vào Appearance   Menus trong Dashboard.

Mặc định bạn sẽ chưa có một menu nào, bạn hãy nhập tên menu cần tạo rồi ấn Create Menu.

huong dan wordpress

Ở bên trên, bạn click và chọn menu bạn muốn chỉnh sửa.

Ở bên trái là những Item bạn có thể thêm vào menu của mình, bạn có thể cho Pages, Posts, Categorie hoặc Custom Links tùy nhu cầu của bạn. Sau đó bạn bấm “Add to Menu”, nó sẽ nhảy ra phần bên phải Menu Structure.

Ở bên phải, bạn có thể kéo thả để điều chỉnh vị trí các item trên menu, đồng thời bạn có thể tạo sub item bằng cách kẻo thả vị trí của sub item nằm dưới item chính (bạn có thể thấy các sub item của mình nằm lùi vào trong).

Theme Editor

Đây là phần nâng cao dành riêng cho những bạn hiểu biết về coding CSS, bạn có thể bỏ qua phần này ở giai đoạn làm quen này.

Plugins - Quản lý tiện ích

Mục đích chính của Plugins là mở rộng chức năng cho WordPress. Chỉ bằng cách cài đặt và kích hoạt plugin, bạn có thể thêm các tính năng mới vào trang web mà không cần biết lập trình. Có hàng ngàn plugin miễn phí và tính phí được xây dựng cho các mục đích khác nhau: Từ chia sẻ truyền thông xã hội sang bảo mật,… . Vì vậy, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy một plugin phù hợp với nhu cầu của bạn.

Cài đặt WordPress Plugins là một công việc dễ dàng ngay cả đối với người mới bắt đầu. Các Plugins miễn phí có trên thư mục Plugins của WordPress.org. Cũng giống như các giao diện, chúng có thể được cài đặt bằng cách sử dụng trình cài đặt WordPress sẵn có. Để cài đặt Plugins WordPress, hãy nhấn nút Add New trong Plugins và nhập tên của plugin mà bạn muốn cài đặt vào ô tìm kiếm. Chọn plugin bạn cần và nhấn Install để cài, nhấn Activate để kích hoạt và sử dụng.

Kho plugin của WordPress rất nhiều và được cập nhật liên tục. Bạn có thể xem qua bài viết Các plugin hay dùng dành cho WordPress để tham khảo xem plugin nào phù hợp với nhu cầu của mình nhé.

Users - Quản lý tài khoản

Để tạo thêm người dùng, bạn truy cập vào Dashboard →  Users →  Add New, ở đây bạn sẽ cần khai báo các thông tin cho người dùng mới. Các thông tin có chữ required là bắt buộc .

Khi tạo user, bạn có thể phân quyền cho từng user đó tại Role:

  • Administrator: Nhóm người dùng có quyền sử dụng toàn bộ các tính năng có trong một website WordPress, không bao gồm các website khác trong mạng website nội bộ.
  • Editor: Nhóm này có quyền đăng bài viết lên website (publish) và quản lý các post khác của những người dùng khác.
  • Author: Nhóm này sẽ có quyền đăng bài lên website và quản lý các post của họ.
  • Contributor: Nhóm này sẽ có quyền viết bài mới nhưng không được phép đăng lên mà chỉ có thể gửi để xét duyệt (Save as Review) và quản lý post của họ.
  • Subscriber: Người dùng trong nhóm này chỉ có thể quản lý thông tin cá nhân của họ.

Bạn có thể thay đổi EmailPassword quản trị WordPress trong Your Profile.

Tool - Quản lý công cụ

Available Tools: Các công cụ có sẵn

Tính năng này chứa ứng dụng Press This giúp bạn cắt những nội dung (đoạn văn bản, video, hình ảnh) từ các trang web khác. Tiếp đến, bạn chỉnh sửa và thêm trực tiếp các nội dung đó. Lựa chọn lưu lại và đăng bài trên Website của bạn.

Import: Cài đặt nhập dữ liệu

Nhập nội dung (bài viết, bình luận) từ các hệ thống website khác tới Website WordPress một cách tự động.

huong dan wordpress
  • Blogger: Công cụ này giúp bạn đẩy nội dung (các chuyên mục, các bài viết, các hình ảnh và bình luận) từ trang Blogspot của bạn tới Website WordPress này.
  • Tương tự, Bạn có thể đẩy các bài viết (Posts) từ tài khoản LiveJournal, RSS của bạn tới Website WordPress này. Bạn cũng có thể đẩy các bài viết và các bình luận từ tài khoản Movable Type, TypePad. Nếu bạn có một tài khoản trên Tumblr, bạn có thể đẩy các bài viết và các tệp tin đa phương tiện được đăng trên tài khoản Tumblr tới Website WordPress.
  • Categories and Tags Converter: Công cụ giúp bạn chuyển đổi các chuyên mục (Categories) thành các thẻ Tags và ngược lại.
  • WordPress: Bạn có 2 Website WordPress, trong đó 1 Website mới và 1 Website cũ. Bạn muốn đẩy các nội dung (bài viết, bình luận, chuyên mục, thẻ Tags) từ Website cũ sang Website mới, bạn cần sử dụng công cụ WordPress này.

Export: Cài đặt xuất dữ liệu

WordPress lưu lại các bài viết, các trang, bình luận, các chuyên mục (Categories) và thẻ Tags vào một tệp tin định dạng XML (được gọi là WordPress extended RSS hay là định dạng WXR).

  • All Contents: Xuất toàn bộ nội dung liên quan tới Posts và Pages, Menus, Custom field và Custom post type.
  • Posts: Xuất toàn bộ nội dung liên quan tới Posts.
  • Pages: Xuất toàn bộ nội dung liên quan tới Pages.
  • Media: Xuất toàn bộ nội dung liên quan tới Media.

Chọn loại nội dung xong bạn có thể ấn vào nút Download Export File, nó sẽ tải về máy một tập tin có định dạng .xml chứa dữ liệu mà bạn xuất ra. Tập tin này có lớn hay không tùy thuộc bạn có nhiều nội dung hay không.

Setting - Quản lý cài đặt

General: Cài đặt tổng quan

Khu vực này là nơi chứa các thiết lập quan trọng về cấu hình website của bạn.Trong phần Settings   General chúng ta có các thiết lập sau:

huong dan wordpress
  • Site Title: Tên của website, tên này sẽ hiển thị mặc định trên tiêu đề website.
  • Tagline: Mô tả – slogan của website.
  • WordPress Address (URL): Địa chỉ của website WordPress hiện tại của bạn. Địa chỉ này sẽ tác động đến đường dẫn của Post và Page trên website.
  • Site Address (URL): Địa chỉ của website trang chủ của bạn, nếu bạn cài website WordPress làm trang chủ thì nên để giống với WordPress Address.
  • E-mail Address: Địa chỉ email của người quản trị website, các thông báo quan trọng về website sẽ gửi về đây.
  • Membership: Nếu đánh dấu vào mục Anyone can register, khách có thể tự đăng ký tài khoản người dùng trên website của bạn tại địa chỉ http://domain/wp-login.php?action=register.
  • New User Default Role: Nhóm người dùng mà những người dùng mới đăng ký sẽ được đưa vào mặc định sau khi họ đăng ký xong.
  • Timezone: Múi giờ mà bạn muốn sử dụng trên website, Việt Nam là GMT + 7.
  • Date Format: Định dạng ngày tháng năm bạn muốn hiển thị trên website.
  • Week Start On: Ngày mà bạn muốn nó là ngày đầu tiên của tuần.
  • Site Language: Ngôn ngữ mà bạn muốn dùng trên website, hiện tại chưa có tiếng Việt trong đây.

Đó là các thiết lập trong phần này, hãy đọc kỹ giải thích và thiết lập phù hợp với mình nhé.

Writing: Cài đặt soạn thảo

Các thiết lập trong phần này sẽ tác động trực tiếp đến quy trình soạn và đăng nội dung của bạn trên website.

  • Default Post Category: Category mặc định của một bài Post nếu bạn quên chọn category khi đăng.
  • Default Post Format: Loại định dạng post mặc định khi đăng nếu bạn quên chọn.
  • Post via e-mail: Tính năng đăng bài thông qua e-mail.
  • Update Service: Các dịch vụ ping mà bạn muốn WordPress tự động gửi tín hiệu ping khi có bài mới.

Reading: Cài đặt xem trang

Các thiết lập trong phần này sẽ tác động tới việc hiển thị nội dung trên website.

  • Your homepage displays: chỉnh giao diện sẽ hiển thị tại giao diện trang chủ → thường bạn nên chọn A Static Page → chỉnh Homepage thành Homepage của bạn.
  • Blog pages show at most: Số lượng post hiển thị ra trang blog. Hiện tại bạn cứ hiểu trang blog nghĩa là một trang hiển thị danh sách các post mới nhất trên website
  • Syndication feeds show the most recent: Số lượng post mới được hiển thị tại trang RSS Feed của website (http://domain/feed).
  • For each article in a feed, show:Full text: hiển thị nội dung trên RSS Feed với toàn nội dung. Summary: hiển thị nội dung trên RSS Feed với bản rút gọn.
  • Search Engine Visibility: Nếu bạn đánh dấu vào phần này, nghĩa là các bot của các cỗ máy tìm kiếm (Google chẳng hạn) không thể đánh chỉ mục nội dung của bạn, từ đó website của bạn không hiển thị trên kết quả tìm kiếm tại Google → Chỗ này nhiều bạn sẽ hay nhầm lẫn, nên bạn chú ý KHÔNG TICK là được.

Dicussion: Cài đặt bình luận

Các thiết lập trong phần này sẽ tác động tới tính năng bình luận (comments) trên website WordPress của bạn.

  • Default article settings: Các thiết lập trong đây sẽ liên quan đến việc bật tính năng liên quan tới bình luận ở dạng mặc định. Các thiết lập này có thể được sửa lại ở từng bài post/page riêng lẻ.
  • Other comment settings: Các thiết lập khác liên quan tới việc gửi bình luận.
  • E-mail me whenever: Thiết lập nhận e-mail thông báo về bình luận.
  • Before a comment appears: Áp dụng trước khi bình luận được hiển thị lên.
  • Comment moderation: Tự động đưa bình luận vào trạng thái chờ duyệt nếu bình luận đó chứa từ khóa, liên kết, email hoặc địa chỉ IP có trong danh sách này. Mỗi quy tắc chặn đều phải được đặt ở một dòng riêng. Ví dụ nếu bạn viết “Thạch xấu trai” vào khung của phần này thì các bình luận có chữ “Thạch xấu trai” sẽ bị đưa về trạng thái chờ duyệt chứ không hiển thị ngay. Áp dụng cho tên người gửi, email, địa chỉ IP và nội dung bình luận.
  • Comment Blacklist: Các từ cấm bình luận. Mỗi từ cấm sẽ được khai báo bằng một dòng. Nếu bình luận nào đó chứa từ cấm thì sẽ bị đánh dấu là Spam.
  • Avatars: Tùy chọn hiển thị ảnh avatar của người gửi bình luận.

Media: Cài đặt Media

Các thiết lập trong phần này sẽ tác động tới các setting của chức năng upload tập tin media (hình ảnh/video/nhạc,..) lên Library.

  • Image sizes: Các thiết lập trong này sẽ xác định kích thước ảnh mặc định của WordPress được sinh ra sau khi upload một tấm ảnh lên thư viện.
  • Uploading Files: Thiết lập liên quan tới việc upload tập tin.
  • Organize my uploads into month- and year-based folder: Tự động đưa các tập tin được upload lên vào thư mục với cấu trúc ngày tháng so với thời gian upload.

Permalink Settings: Cài đặt đường dẫn tĩnh

Đây là nơi mà bạn sẽ bật tính năng đường dẫn tĩnh cho toàn bộ website thay vì sử dụng cấu trúc đường dẫn động. Phần này khá quan trọng vì nó sẽ ảnh hưởng nhiều tới việc SEO, nên bạn nên setup càng sớm càng tốt.

huong dan wordpress
  • Common Settings: Các thiết lập thông dụng.

    • Default: Cấu trúc đường dẫn mặc định (đường dẫn động).
    • Day and name: cấu trúc đường dẫn với kiểu hiển thị đầy đủ ngày tháng đăng post và tên post.
    • Month and name: cấu trúc đường dẫn với kiểu hiển thị tháng, năm và tên post.
    • Numeric: Cấu trúc đường dẫn hiển thị ID của post thay vì tên.
    • Post name: Chỉ hiển thị tên post trên đường dẫn → đa số các website sẽ sử dụng định dạng này.
    • Custom Structure: Tùy chỉnh cấu trúc đường dẫn tùy ý, xem thêm phần cuối bài viết.

    Optional (Các thiết lập tùy chọn không bắt buộc):

    • Category base: Tên đường dẫn mẹ của các đường dẫn tới trang category. Mặc định nó sẽ là http://domain/category/tên-category/, nếu bạn điền “chuyen-muc” vào đây thì nó sẽ hiển thị là http://domain/chuyen-muc/tên-category.
    • Tag base: Tên đường dẫn mẹ của đường dẫn tới các trang tag. Mặc định nó sẽ là http://domain/tag/tên-tag/, nếu bạn điền “the” vào đây thì nó sẽ hiển thị là http://domain/the/tên-tag.

Lời kết

Khi đọc tới đây thì chắc cũng bạn đã nắm được cách sử dụng CMS WordPress rồi, việc làm quen sẽ mất 1 khoảng thời gian, nên tốt nhất bạn bookmark bài này lại để khi cần mở ra check cho lẹ nhé.

Cảm ơn bạn đã dành thời gian ra đọc hết bài viết này, hy vọng là bài viết này sẽ giúp ích được cho bạn.

2 thoughts on “Hướng dẫn WordPress: Các thành phần trong trang giao diện WordPress Dashboard”

  1. Pingback: Hướng dẫn sử dụng Wordpress toàn tập -

  2. Pingback: 5 bước tạo blog cá nhân Wordpress đơn giản

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts

error: Content is protected !!